BẢNG GIÁ XE HONDA CRV 2023
Dòng Xe | Giá Niêm Yết |
Honda CR-V E | 998.000.000 VND |
Honda CR-V G | 1.048.000.000 VND ( Màu đỏ: 1.053.000.000 VND) |
Honda CR-V L | 1.118.000.000 VND ( Màu đỏ: 1.123.000.000 VND) |
Kiểu dáng: SUV (xe thể thao đa dụng)
Số chỗ: 7 chỗ
Hộp số: Hộp số vô cấp CVT
Dung tích: 1498 cm3
Nhiên liệu: Động Cơ Xăng
Honda Việt Nam chính thức giới thiệu CR-V 2023 đến thị trường Việt Nam. Sau 3 năm sử dụng phiên bản nhập khẩu Thái Lan, Honda CR-V 2023 được chuyển sang lắp ráp trong nước.
Honda CR-V 2023 thuộc phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) của thế hệ thứ 5 ra mắt vào năm 2017. Ở phiên bản nâng cấp này, CR-V được thay đổi đôi chút ở ngoại hình. Tổng thể, Honda CR-V facelift tại Việt Nam tương đồng gần như hoàn toàn với các phiên bản quốc tế đã ra mắt trước đó như Mỹ, Australia và Thái Lan.
Khai phá giác quan thứ sáu
Khi giới hạn không thể ngăn lối thành công, cùng Honda CR-V đánh thức và cảm nhận mọi giác quan trong bạn để chạm đến đỉnh vinh quang.
Cuốn hút và mạnh mẽ trong từng chuyển động với động cơ 1.5L VTEC TURBO, tiện nghi và cao cấp với thiết kế 7 chỗ, kết hợp cùng với Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING, Honda CR-V khai phóng mọi giác quan của bạn, để bạn tự tin tận hưởng trên mọi hành trình.
VIDEO GIỚI THIỆU HONDA CRV
CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ TRONG THÁNG
- Honda CR-V 2023 đủ màu, giao ngay. Quà tặng hấp dẫn LUÔN LUÔN cạnh tranh nhất thị trường.
- Tặng ngay 3 năm bảo hành chính hãng hoặc 100.000 km.
- Đăng ký biển số THEO HỘ KHẨU
- Hỗ trợ mua xe trả góp đến 80%, Ls thấp nhất trên thị trường, thời gian vay đến 8 năm.
- Hỗ trợ cho khách hàng không chứng minh được thu nhập, nợ xấu nhóm, hộ khẩu tỉnh có kết quả trong ngày (cam kết tỉ lệ đậu hồ sơ lên đến 80%, hoàn toàn không thu phí khách hàng).
- Cam kết hồ sơ đơn giản, thủ tục nhanh chóng, không gây mất thời gian, có kết quả liền.
- Lựa chọn cho khách hàng ngân hàng tốt nhất hiện nay, tư vấn tại nhà/showroom nếu khách hàng có yêu cầu. Giải ngân kịp tiến độ nhận xe, không phát sinh chi phí khi làm hồ sơ.
- Lái thử xe tại nhà miễn phí
- Hỗ trợ đăng kí, ra biển số xe trong 1 ngày.
- Định giá xe đã qua sử dụng MIỄN PHÍ.
- Bảo hành 3 năm trên Toàn Quốc.
- Hỗ trợ kỹ thuật 24/7, sắp lịch bảo dưỡng xe qua điện thoại hoặc đến tận nhà.
- Hỗ trợ mua xe trả góp qua Ngân hàng kể cả cho thuê Tài chính với lãi suất thấp nhất, chỉ cần trả trước 10-20% giá trị xe, không cần thế chấp, không cần chứng minh thu nhập, vay tối đa 7-8 năm, thủ tục đơn giản (kể cả khách hàng ở Tỉnh), giải quyết hồ sơ vay trong vòng 24h.
Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5L 2023
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh Hải Phòng, Lào Cai Cao Bằng, Lạng Sơn Sơn La, Cần Thơ |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 | 1.118.000.000 |
Phí trước bạ | 134.160.000 | 111.800.000 | 134.160.000 | 122.980.000 | 111.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 | 16.770.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.291.310.700 | 1.268.950.700 | 1.272.310.700 | 1.261.130.700 | 1.249.950.700 |
Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5G 2023
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh Hải Phòng, Lào Cai Cao Bằng, Lạng Sơn Sơn La, Cần Thơ |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 | 1.048.000.000 |
Phí trước bạ | 125.760.000 | 104.800.000 | 125.760.000 | 115.280.000 | 104.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 | 15.720.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.211.860.700 | 1.190.900.700 | 1.192.860.700 | 1.182.380.700 | 1.171.900.700 |
Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5E 2023
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) |
Mức phí ở TP HCM (đồng) |
Mức phí ở Quảng Ninh Hải Phòng, Lào Cai Cao Bằng, Lạng Sơn Sơn La, Cần Thơ |
Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) |
Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 | 998.000.000 |
Phí trước bạ | 119.760.000 | 99.800.000 | 119.760.000 | 109.780.000 | 99.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 | 14.970.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.155.110.700 | 1.135.150.700 | 1.136.110.700 | 1.126.130.700 | 1.116.150.700 |
NGOẠI THẤT HONDA CRV
Honda CR-V E có 3 tùy chọn màu ngoại thất là trắng ngà, bạc và đen. Hai phiên bản cao hơn là G và L được bổ sung màu xám titan, xanh đậm và màu đỏ
Về kích thước, Honda CR-V 2023 không có sự thay đổi so với phiên bản tiền nhiệm cụ thể lớn hơn + 39mm, giúp nâng cao tính thể thao, cá tính. Các thông số Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660mm, ngắn hơn Tucson 10 mm và CX-5 40 mm.
Tổng thể Nội Ngoại thất Honda CrV
Các trang bị đáng chú ý khác có thể kể đến như: cửa sổ trời, cốp mở điện có đá cốp rảnh tay và gạt mưa tự động, sạc không dây, hàng ghế thứ 2 đi kèm cửa sạc pin, camera đặt ở gương chiếu hậu kèm màn hình hiển thị giúp quan sát hông xe phía bên phải, trên vô lăng cũng có thêm các nút điều khiển cài đặt hệ thống Honda Sensing.
Thiết kế phần đầu xe Honda CRV 2023:
Honda Cr-V 2023 tạo ấn tượng với thiết kế khá “bầu bĩnh” những vẫn có nét cứng cáp và sắc sảo, nổi bật với bộ lưới tản nhiệt được mạ crom sáng bóng toát lên vẻ đẹp sang trọng. Thiết kế và đồ họa đèn LED trên CR-V chia sẻ chung DNA với nhiều mẫu xe khác nhà Honda.
Cận cảnh phần đầu xe
Cụm đèn trước có thiết kế nối liền lưới tản nhiệt tạo cảm giác đầu xe trông liền mạch và bề thế hơn. Tuỳ vào phiên bản sẽ có đèn pha Halogen hoặc LED. Đi kèm còn có các chức năng tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và tự động điều chỉnh góc chiếu sáng.
Tuy nhiên, khách hàng có thể thấy với thiết kế cụm đèn trước nối liền với bộ lưới tản nhiệt, dòng xe Honda CR – V 2023 trở nên bề thế và liền mạch hơn. Hệ thống chiếu sáng cũng được trang bị chức năng tự động điều chỉnh linh hoạt và tiện lợi.
Thiết kế phần thân xe Honda CRV 2023:
Về phần thân, điểm nhấn của Honda CR-V được tập trung chủ yếu ở bộ mâm mài mây xước hình cối xay gió có kích thước 18 inch.
Xe được trang bị cặp gương chiếu hậu có chức năng gập điện và được tích hợp đèn báo rẽ LED. Bên dưới các cánh cửa là đường viền mạ crom góp phần tăng độ sang trọng.
Thân xe Honda CR-V 2023
Honda CR–V sử dụng bộ gương chiếu hậu có chức năng gập chỉnh điện linh hoạt, đi kèm với đó là việc tích hợp thêm hệ thống đèn báo rẽ tiện lợi giúp cho người lái xe có thể điều khiển chiếc xe an toàn và thuận tiện nhất.
Tay nắm cửa mạ chrome sáng bóng, sử dụng cảm biến một chạm mới thay cho nút bấm như trước. Gương chiếu hậu có chức năng gập/chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Các cửa ra vào đều trang bị cửa kính điều chỉnh điện cùng các đường trang trí mạ chrome bao quanh khung kính.
Thiết kế phần đuôi xe Honda CRV:
Tuy gây tranh cãi khi vẫn giữ thiết kế mang dáng dấp “lưng gù” từ phiên bản tiền nhiệm, nhưng đây là chi tiết thể hiện tính thực dụng của nhà sản xuất Nhật Bản khi đánh đổi những đường nét đẹp mắt, quyến rũ để tối đa hóa không gian cabin, đặc biệt là dành cho hàng ghế thứ 3 và khoang hành lý.
Phần đuôi Honda Crv 2023
Đuôi xe CR-V có thiết khá giống với những mẫu MPV với kiểu dáng hình chữ “L” kéo dài từ cánh hướng gió đến cửa kính sau. Bên dưới là hai cụm ống xả hình tròn nằm đối xứng lấy cảm hứng từ những dòng xe hiệu suất cao.
Tuy nhiên, phần đuôi xe vẫn được vuốt gọn và hài hòa với tổng thể. Cụm đèn hậu hình chữ L to bản, full LED, ôm hết vào trụ D và được “nối” với nhau qua một thanh chrome nẹp cốp với logo Honda đặt chính giữa.
Nhìn chung, thiết kế của Honda CR-V vẫn theo hướng mạnh mẽ, sắc sảo và hiện đại, thể hiện được những đặc trưng trong ngôn ngữ chung của nhà Honda.
Đánh giá nội thất Honda CR-V 2023:
Về nội thất, Honda Cr-v mới không có nhiều thay đổi so với phiên bản hiện tại. Honda CR-V 2023 vẫn sở hữu khoang nội thất đơn giản, cân đối, trung tính và sạch sẽ.
Điểm cộng đầu tiên tôi dành cho CR-V 2023 là xe có hàng ghế thứ 3 giúp việc chuyên chở linh hoạt. Nhất là những gia đình có 3 thế hệ. Bên cạnh đó, CR-V còn ghi điểm với trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama tạo cảm giác thoáng đãng, gần gũi với thiên nhiên.
Không gian khoang lái:
Nhờ phong cách thiết kế nội thất theo xu hướng tối giản, bạn sẽ cảm thấy dễ chịu khi yên vị tại vị trí khoang lái. Táp lô có cấu trúc đối xứng, toát lên vẻ sang trọng với những mảng ốp bằng gỗ. Cần số có bố trí gần mà hình trung tâm tạo sự thuận tiện khi điều khiển..
Về không gian Honda CR V
Khu vực táp-lô thiết kế đối xứng, sử dụng ốp nhựa màu kim loại trên bản E và ốp gỗ trên bản L và G. Màn hình phụ phía trên đã được loại bỏ, nhường chỗ cho hai hốc gió điều hòa. Ở chính giữa là màn hình giải trí trung tâm 7 inch (5 inch trên bản E), ngay dưới là các nút bấm bố trí gọn gàng, dễ sử dụng.
Nội thất khoang lái
Cần số cũng được đưa lên cao hơn, tạo nhiều không gian hơn cho khu vực khay để ly và bệ tỳ tay.
Xe được trang bị vô lăng đa chức năng 3 chấu bọc da, có thể điều chỉnh 4 hướng. Đặc biệt phía sau còn có lẫy chuyển số giúp mang đến cảm giác lái thích thú. Vị trí ghế lái được ưu tiên nhất khi có thể chỉnh điện 8 hướng và hỗ trợ bơm lưng 4 hướng.
Không gian khoang hành khách:
Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều được bọc da êm ái, độ rộng của hàng ghế thứ 2 khỏi phải bản với không gian để chân rất thoải mái. Riêng hàng ghế 3 chỉ phù hợp với những hành khách có chiều cao dưới 1m65 hoặc trẻ em.
Ghế khoang hành khách có thể gập trượt ra trước và sau
Hàng ghế thứ hai có khoảng để chân dư dả cho hành khách cao trên 1m7. Ghế ngồi tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Đệm ghế sử dụng dạng họa tiết dàn trải theo phương ngang để tạo cảm giác rộng rãi hơn cho xe. Người dùng có thể điều chỉnh độ ngả lưng cũng như khoảng để chân để có tư thế ngồi thoải mái nhất.
Khoang hành lý:
Trong những dòng xe thuộc phân khúc Crossover thì Honda Cr-V được đánh giá là dòng xe có khoang hành lý rộng rãi và thoải mát nhất. Bạn có thể điều chỉnh chiều cao của cửa cốp để tiện cho việc bốc dỡ hành lý. Nếu có quá nhiều đồ dùng, bạn có thể gập hàng ghế 2 và 3 theo tỷ lệ lần lượt là 60:40 và 50:50. Thậm chí hàng ghế thứ 3 có thể gập phẳng hoàn toàn.
Hệ thống tiện nghi hiện đại Honda CR-V 2023:
So với các đối thủ cùng mức giá, danh sách trang bị tiện nghi trên CR-V 2023 tỏ ra thua thiệt hơn đôi chút, tuy nhiên tính thực dụng của những tính năng trên mẫu xe này vẫn được nhiều chuyên gia đánh giá cao.
Xe Honda CR-V 2023 được trang bị dàn điều hoà tự động 1 vùng/2 vùng điều chỉnh cảm ứng. Hàng ghế 2 và 3 đều được tích hợp các cửa gió điều hoà. Do đó bạn có thể yên tâm về khả năng làm mát của CR-V.
Kết nối wifi và lướt web là tính năng độc nhất trong phân khúc được trang bị trên CR-V 2023. Nhờ đó, CR-V rất được các gia đình ưa chuộng, đặc biệt là những khách hàng thích trải nghiệm công nghệ. Ngoài ra, hệ thống thông tin giải trí trên Honda CR-V 2023 gồm có:
- Màn hình 5 inch hoặc cảm ứng 7 inch công nghệ IPS
- Kết nối điện thoại thông minh cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
- Chế độ đàm thoại rảnh tay
- Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag)
- Kết nối HDMI, Bluetooth, USB, AUX
- AM/FM
- Dàn âm thanh 4-8 loa
- 2-4 nguồn sạc
- Chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
- Cảm biến gạt mưa tự động.
Đánh giá động cơ Honda CR-V 2023:
Honda CR – V 2023 sử dụng duy nhất một dòng động cơ đó chính là Xăng 1.5L DOHC Turbo – 4 xy lanh 16 van – động cơ này có chức năng sản sinh mức công suất lên tới 188 mã lực, đi kèm với đó là mức mô men xoắn cực đại đạt 240 Nm.
Cỗ máy này có thể tạo ra công suất tối đa 188 mã lực, mô men xoắn cực đại 240 Nm.
Động cơ và vận hành của Honda CR-V 2023
Toàn bộ sức mạnh được truyền xuống hệ dẫn động cầu trước thông qua hộp vô cấp CVT ứng dụng Earth Dreams Technology. Với lợi thế được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, động cơ của CR-V sẽ rất chất lượng và bền bỉ, ít xảy ra tình trạng hỏng vặt.
Động cơ của dòng xe này được đánh giá rất cao bởi sự bền bỉ, linh hoạt và không gây ra nhiều tính trạng hỏng hóc như các dòng xe khác trên thị trường hiện nay.
Khả năng vận hành của Honda CR-V 2023:
Khá đáng tiếc khi CR-V không có tuỳ chọn dẫn động 4 bánh như hai đối thủ Mazda CX-5 và Nissan X-Trail. Do đó, khả năng vượt địa hình của CR-V có phần bị hạn chế, nhất là những tính hướng sa lầy.
Tuy nhiên, đa số khách hàng mua Crossover hạng C chủ yếu để đi trên đường trường. Do đó, việc chỉ sử dụng dẫn động cầu trước không quá quan trọng.
Bù lại cảm giác lái trên CR-V được đánh giá cao nhờ độ nhạy chân ga phản ứng nhanh. Đồng thời xe còn được trang bị lẫy chuyển số phía sau kết hợp cùng chế độ lái Sport nhằm mang đến những trải nghiệm đầy thú vị đằng sau vô lăng.
Trang bị An toàn trên Honda CR-V 2023:
Đúng với truyền thống của những mẫu xe Nhật, hầu hết các trang bị an toàn trên CR-V là tiêu chuẩn ở tất cả phiên bản, có thể kể đến như:
- 4-6 túi khí
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
- Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
- Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
- Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
- Camera lùi 3 góc quay
- Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
- Cruise control
- Phanh tay điện tử
- Chế độ giữ phanh tự động
- Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
- Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
- Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX.
Đặc biệt là công nghệ an toàn Honda SENSING – Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến lần đầu ứng dụng trên dòng xe ô tô Honda tại Việt Nam. Hệ thống bao gồm 5 công nghệ ưu việt:
Hệ thống an toàn cải tiến
- Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
- Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
- Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
- Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
- Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Đánh giá mức tiêu hao nhiên liệu Honda Crv 2023:
Chế độ vận hành của dòng xe này được đánh giá rất cao bởi khả năng tiết kiệm nhiên liệu nổi bật. Theo công bố của thương hiệu Honda thì dòng xe này có mức tiêu hao nhiên liệu trong, ngoài đô thị lần lượt ở mức 8.9L/100km và 5.7L/100km. Việc tiêu hao nhiên liệu cũng khá phụ thuộc vào chế độ lái, nếu người lái sử dụng thuần tục chế độ lái tiết kiệm thì mức tiêu hao còn giảm đi đáng kể.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CR-V E | CR-V G | CR-V L | |
---|---|---|---|
Động Cơ/Hộp số | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
||
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
||
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188 (140 kW)/5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) | 57 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu :Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,7 | ||
Kích thước/Trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.601/1.617 | ||
Cỡ lốp | 235/60R18 | ||
La-zăng | Hợp kim/18 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.610 | 1.613 | 1.649 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.300 | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | Có | Có |
Ga tự động (Cruise control) | Có | Có | Có |
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | Có | Có |
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có |
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) | Có | Có | Có |
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước: | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | LED |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Tự động tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED |
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome | Có | Có | Có |
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Ghế lái | Ghế lái |
Tấm chắn bùn | Có | Có | Có |
Ăng ten | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập | Dạng vây cá mập |
Thanh gạt nước phía sau | Có | Có | Có |
Chụp ống xả | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome | Kép/Mạ chrome |
Nội thất | |||
Không gian | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital | Digital | Digital |
Trang trí táp lô | Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) | Ốp vân gỗ | Ốp vân gỗ |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | Da (màu be) | Da (màu đen) | Da (màu đen) |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 Hướng | 8 Hướng | 8 Hướng |
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 Hướng | 4 Hướng | 4 Hướng |
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | Có | Có |
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | Có | Có |
Hộc đựng kính mắt | Có | Có | Có |
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | Có | Có |
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Tay lái | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | Có | Có |
Chất liệu | Da | Da | Da |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | Có |
Trang bị tiện nghi | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có | Có |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | Có | Có |
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay | Không | Không | Có |
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | 5 inch | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | Có |
Kết nối wifi và lướt web | Không | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Kết nối USB | 1 Cổng | 2 Cổng | 2 Cổng |
Kết nối AUX | Có | Không | Không |
Đài AM/FM | Có | Có | Có |
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | 8 Loa |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | Có | Có |
Nguồn sạc | 2 Cổng | 5 Cổng | 5 Cổng |
Sạc không dây | Không | Không | Có |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 Vùng | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 | Hàng ghế 2 và 3 |
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | LED | LED | LED |
Đèn cốp | Có | Có | Có |
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
An toàn | |||
Chủ động | |||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 Góc quay | 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) |
Cảm biến lùi | Không | Không | Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh |
Chức năng khóa cửa tự động | Có | Có | Có |
Bị động | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
An ninh | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | Có | Có |
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
HONDA Ô TÔ AN KHÁNH -HÀ NỘI
Địa chỉ : Km9+800, ĐCT08, An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội
Liên hệ Hotline 24h/7: 0989.386.790